Một số thông tin cần nắm về thuế TNDN năm 2022

 Năm 2022 pháp luật về thuế có nhiều sự thay đổi, nếu doanh nghiệp không kịp thời cập nhật mới sẽ dẫn đến sai sót trong quá trình quyết toán. Vì vậy, nhằm hỗ trợ những đơn vị, doanh nghiệp tính và quyết toán thuế doanh nghiệp, bài viết dưới đây sẽ chia sẻ nhưng thông tin tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mới nhất.


1. Thuế thu nhập doanh nghiệp?

Ngày nay, chưa có khái niệm cụ thể về thuế TNDN. Không những thế, dựa theo những quy định như luật thuế TNDN, các Nghị định, Thông tư chỉ dẫn thi hành thì chúng ta có thể hiểu thuế TNDN như sau:

Thuế TNDN là dòng thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của tổ chức bao gồm thu nhập từ hoạt động cung cấp, kinh doanh hàng hóa, nhà sản xuất và thu nhập khác theo quy định của luật pháp.

2. Áp dụng chính sách thuế TNDN để làm gì?

– Tạo cho nhà nước 1 khoản thu gắn với hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

– Bao quát và điều tiết được các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh của các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường.

– Phê duyệt giảm giá về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào Việt Nam.

– Tạo sự công bằng giữa những doanh nghiệp trong cung ứng, kinh doanh. Phù hợp với chủ trương lớn mạnh kinh tế đa dạng thành phần và trong quá trình hội nhập ở nước ta hiện nay.

3. Ai cần phải nộp thuế TNDN theo luật định

Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế TNDN, người nộp thuế TNDN là doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, nhà sản xuất sở hữu thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp) bao gồm:

– Công ty được thành lập theo quy định của luật pháp Việt Nam.

– Đơn vị được ra đời theo quy định của pháp luật nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

– Đơn vị được thành lập theo Luật hợp tác xã.

– Đơn vị sự nghiệp được ra đời theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Doanh nghiệp khác hoạt động phân phối, kinh doanh có thu nhập.

4. Thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm?

Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2008, Luật TNDN sửa đổi 2013, Luật sửa đổi bổ sung 1 số điều của những luật về thuế 2014. Những khoản thu nhập phải chịu thuế TNDN gồm:

Thu nhập trong hoạt động cung cấp, buôn bán hàng hóa, nhà sản xuất

Thu nhập từ hoạt động phân phối, kinh doanh hàng hoá, nhà sản xuất là các thu nhập đến từ hàng hoá, dịch vụ mà công ty cung ứng cho thị trường. Lưu ý hàng hoá, nhà sản xuất phải được đăng ký mã ngành nghề sở hữu cơ quan nhà nước và đáp ứng đủ điều kiện buôn bán (nếu là ngành buôn bán sở hữu điều kiện).

Các khoản thu nhập khác

Về các khoản thu nhập khác, căn cứ vào điều 3 Nghị định 218/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản một Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ việc chuyển nhượng một phần hoặc tất cả số vốn đã đầu cơ vào doanh nghiệp, nói cả trường hợp bán tổ chức, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn.

+ Các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật.

  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ

+ Lãi tiền gửi tại các tổ chức tài chính, lãi cho vay vốn dưới mọi hình thức theo quy định của luật pháp bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh nguồn đầu tư và những khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.

+ Thu nhập từ bán ngoại tệ.

+ Khoản chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả với gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.

+ Khoản chênh lệch tỷ giá hối hận đoái phát sinh trong kỳ (riêng chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng căn bản để hình thành tài sản nhất quyết của doanh nghiệp mới có mặt trên thị trường mà tài sản nhất định này chưa đi vào hoạt động cung ứng buôn bán thực hiện theo hướng dẫn của Bộ tài chính).

5. Thuế suất thuế TNDN mới nhất

Thuế suất TNDN mới nhất theo điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC và thông tư 96/2015/TT-BTC của bộ tài chính.

  • Thuế suất 20% vận dụng cho toàn bộ các đơn vị
  • Thuế suất 32% – 50% ứng dụng cho doanh nghiệp mang hoạt động tìm kiếm, dò hỏi, khai thác dầu khí.
  • Thuế suất 50% sẽ vận dụng sở hữu các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý,...Căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính Phủ quyết định mức thuế suất thích hợp mang từng dự án; từng cơ sở buôn bán theo đề nghị của bộ trưởng Bộ tài chính.

Trên đây là những thông tin cơ bản về thuế TNDN, hy vọng bài viết hữu ích đối với bạn trong việc nhận định và quyết toán thuế doanh nghiệp đúng theo Luật quy định.

Có thể bạn quan tâm:

Nhận xét